Các câu hỏi thường gặp

I. Chương trình Công dân toàn cầu (Global Citizen)

1. Nội dung của chương trình đào tạo Global Citizen như thế nào? Có mấy cấp độ? [read more]

Để có thể sống, học tập và làm việc trong môi trường toàn cầu, sinh viên cần được trang bị các kiến thức và kỹ năng của công dân toàn cầu. Kỹ năng của công dân toàn cầu bao gồm khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo và những kỹ năng quan trọng liên quan tới giao tiếp, thuyết trình, tư duy phản biện, tư duy sáng tạo, khả năng kết nối, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, khả năng nghiên cứu, liêm chính học thuật. Sinh viên sẽ sử dụng tiếng Anh để thực hành các kỹ năng nói trên trong môi trường 100% tiếng Anh.

Chương trình gốm có 6 cấp độ học: Hurricane, Greenfire, Heatwave, Thunderbolt, Rocksky, Astro.
Mỗi cấp độ được triển khai trong vòng 7 tuần theo nội dung và lộ trình sau:

1 2

Khi hoàn thành đủ 6 cấp độ học thì sinh viên được cấp chứng chỉ Global Citizen. [/read]

2. Chương trình Global Citizen có là bắt buộc không? [read more]

Chương trình Global Citizen (GC) là bắt buộc đối với tất cả các sinh viên khi học tập tại Swinburne Việt Nam để học tập, rèn luyện những kiến thức, kỹ năng học tập và làm việc trong môi trường quốc tế.
Đối với sinh viên mới nhập học hoặc vào học (intake) chuyên ngành đại học năm 2020 cần thối thiểu đạt được (pass) mức (level) 5 chương trình GC. Nếu sinh viên không đạt mức GC yêu cầu thì sinh viên đăng ký học lại theo qui định chung về hoàn thành môn học của nhà trường. Nếu sinh viên có đủ yêu cầu tiêu chuẩn tiếng Anh để vào học chuyên ngành thì được lựa chọn học chuyên ngành và cần hoàn thành mức 5 chương trình GC trong thời hạn tối đa sau 3 học kỳ học chuyên ngành. [/read]

3. Chương trình đào tạo công dân toàn cầu khác với chương trình đào tạo kỹ năng tiếng Anh như thế nào? [read more]

Chương trình Global Citizen dựa trên nền tảng áp dụng các thành tựu khoa học cập nhật và tiên tiến nhất trên thế giới về não bộ (neuroscience) vào giáo dục đào tạo để giải quyết vấn đề phát triển kỹ năng ngôn ngữ, xã hội, tư duy của sinh viên Việt Nam để sinh viên tự tin & phát triển, đáp ứng được với yêu cầu ngày càng cao của bối cảnh thế kỷ 21. Việc phát triển ngôn ngữ bậc cao không thể tách rời với các kỹ năng xã hội và tư duy chứ không chỉ dừng lại ở việc nghe, nói, đọc, viết là cách tiếp cận học và đào tạo tiếng Anh theo tư duy cũ. [/read]

4. Tôi đã có kỹ năng tiếng Anh đủ điều kiện học chuyên ngành của Swinburne (IELTS 6.0 với tất cả các band từ 6.0 trở lên) thì tôi học chương trình Global Citizen thế nào? [read more]

Đối với những sinh viên đã có IELTS 6.0 với tất cả các band từ 6.0 trở lên: bắt buộc theo học chương trình Global Citizen, sinh viên cần đạt tối thiểu Level 5 sau đánh giá đầu vào của chương trình Global Citizen. [/read]

5. Học chương trình Công dân toàn cầu thì có được miễn yêu cầu cần có chứng chi tiếng Anh quốc tế IELTS 6.0 (không band nào dưới 6.0) hoặc các chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác khi nhập học chuyên ngành hay không? [read more]

Swinburne Việt Nam triển khai chương trình học Global Citizen với 6 mức độ nhằm đào tạo nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh và các kỹ năng học tập, làm việc và sống trong môi trường quốc tế cho sinh viên. Nếu sinh viên hoàn thành Level 6 Global Citizen thì sẽ được cấp chứng chỉ Global Citizen Level 6 và được miễn yêu cầu cần phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS Academic với điểm không thấp hơn 6.0 (không có band nào dưới 6.0). Điều này có nghĩa sinh viên có CHỨNG CHỈ GLOBAL CITIZEN LEVEL 6 ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH VÀO HỌC CHUYÊN NGÀNH.

Chương trình Global Citizen cung cấp các kiến thức nền tảng để sinh viên có thể học tập tốt nhất khi học chuyên ngành, khi sống và làm việc sau khi tốt nghiệp. Theo yêu cầu của Swinburne Việt Nam, trường hợp sinh viên có chứng chỉ quốc tế đạt yêu cầu đầu vào học chuyên ngành thì sinh viên được học song song chương trình Global Citizen và chương trình chuyên ngành; tuy nhiên vẫn cần hoàn thành tối thiểu level 5 của chương trình Global Citizen trong thời hạn không quá 3 học kỳ kể từ khi nhập học. [/read]

6. Việc đào tạo tiếng Anh trong chương trình Global Citizen sẽ như thế nào? [read more]

Trong chương trình Global Citizen, việc đào tạo tiếng Anh sẽ xuyên suốt trong quá trình học tập. Sinh viên sẽ sử dụng 100% tiếng Anh không chỉ trong giờ lên lớp, mà còn ở trong môi trường học cùng với các hoạt động của sinh viên.

Khả năng tiếng Anh của sinh viên sẽ được hoàn thiện dần một cách tự nhiên thông qua quá trình luyện tập các kỹ năng. Điều này làm cho tiếng Anh của sinh viên được thực sự sử dụng trong quá trình phát triển tư duy. Đây là phương pháp rất tiên tiến so với các phương pháp luyện thi thông thường khi sinh viên chỉ tập trung luyện thi nhưng khả năng sử dụng thực tế không đạt yêu cầu.

Thông thường khi học xong mức 5 hoặc tối đa là mức 6, sinh viên có thể thi các chứng chỉ tiếng Anh đạt mức IELTS 6.0 hoặc B2. Nếu thí sinh thi không đạt thì Swinburne sẽ cung cấp việc học tập các kỹ năng thi cử miễn phí tới khi sinh viên thi đạt yêu cầu theo các chứng chỉ quốc tế. [/read]

7. Nội dung đào tạo đối với từng cấp độ là như thế nào? [read more]

Mức 1: Hurricane (Cơ bản 1)

Chương trình tạo nền tảng tiếng Anh cơ bản cho sinh viên, thông qua môi trường tiếp xúc, làm quen với tiếng Anh, giúp sinh viên trở nên “dạn dĩ” và chủ động hơn khi học tiếng. Bước đầu, sinh viên được phổ biến những quy tắc học tiếng Anh cơ bản, tạo thói quen sử dụng tiếng Anh trong đời sống hằng ngày bằng cách làm quen với các cuộc hội thoại cơ bản và luyện phát âm đúng.

Quá trình học sẽ kích thích sự ham thích học tập tiếng Anh của sinh viên và phát huy sử dụng các kỹ năng nghe và nói.

Sinh viên được khuyến khích sử dụng tiếng Anh trong mọi tình huống, từ đó tăng thêm tự tin khi giao tiếp.

Mức 2: Greenfire (Cơ bản 2)

Môi trường tiếng Anh cơ bản với các bài luyện hội thoại nâng cao, qua đó sinh viên được luyện phát âm chuẩn và kỹ năng nói như người bản xứ.

Chương trình còn rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nghe và ghi chú, phục vụ cho việc học chương trình cử nhân.

Đặc biệt sinh viên sẽ bắt đầu được học và thực hành các kỹ năng làm việc nhóm (Teamwork) để trao đổi, giải quyết các vấn đề. Mỗi lớp được chia làm nhiều nhóm nhỏ, phân tích một tình huống nhất định và đưa ra hướng giải quyết phù hợp nhất, các nhóm trình bày cách xử lý thông qua thuyết trình.

Mức 3: Heatwave (Văn hóa học thuật 1)

Sinh viên tham gia mức 3 sẽ được tìm hiểu về các vấn đề hiện nay trên thế giới thông qua các tư liệu, bài đọc và báo cáo được cung cấp. Sinh viên được khuyến khích thảo luận, nêu ý kiến và quan điểm cá nhân về các vấn đề, trước khi thuyết trình trước các nhóm.

Mức 4: Thunderbolt (Văn hóa học thuật 2)

Mức 4 bao gồm chương trình thảo luận học thuật, theo đó, sinh viên được khuyến khích tìm kiếm và nghiên cứu thông tin qua các nguồn đọc. Bên cạnh đó, các hoạt động biện luận về các vấn đề “nóng” trên thế giới cũng được thực hiện. Sinh viên được rèn luyện kỹ năng tranh biện, suy nghĩ ở nhiều góc độ và khía cạnh thông qua thực hành ngôn ngữ, từ đó có thể dễ dàng trao đổi, thảo luận cùng các sinh viên quốc tế.

Mức 5: Rocksky (Công dân toàn cầu 1)

Chương trình định hướng cho sinh viên có tư duy của một công dân toàn cầu, luôn cởi mở đón nhận những giá trị văn hóa, học hỏi không ngừng để có thể kết nối và gắn kết thế giới. Trong mức này, các bài giảng thực hành tập trung tăng cường kỹ năng lãnh đạo, tư duy phản biện và xử lý tình huống thông qua các hoạt động tranh luận, biện luận và hoạt động nhóm.

Mức 6: Astro (Công dân toàn cầu 2)

Ngoài các chương trình học thuật như đọc và nghiên cứu tài liệu, rèn luyện ngôn ngữ học, viết luận và chuẩn bị các kỹ năng cần thiết cho IELTS, sinh viên còn được tạo điều kiện để phát huy tính sáng tạo, khả năng suy nghĩ, tư duy độc lập và tinh thần luôn học hỏi, cầu tiến để trở thành một người có đủ hiểu biết và tính nhanh nhẹn để trở thành một công dân toàn cầu trước xu thế hội nhập của đất nước. [/read]

8. Các kỹ năng công dân toàn cầu là gì? [read more]

Trong báo cáo Nhóm nghiên cứu đặc biệt (Economist Intelligence Unit) của tạp chí The Economist năm 2017* sau khi phóng vấn 4 nhóm người đến từ 26 quốc gia trên thế giới.

  1. Lãnh đạo cao cấp của các tập toàn lớn trên toàn cầu
  2. Giáo viên
  3. Học sinh từ 11 đến 17 tuổi
  4. Sinh viên từ 18 đến 25 tuổi

Báo cáo đã đưa ra rất nhiều kết luận, trong đó nhấn mạnh: Công việc sẽ thay đổi thường xuyên hơn trước rất nhiều, có những việc rất ổn định trước đây sẽ biến mất, và sẽ có rất nhiều công việc mới xuất hiện hàng ngày. Trong bối cảnh đó, những kỹ năng sau được lãnh đạo cao cấp của các tập đoàn lớn tìm kiếm và phát triển cho nguồn nhân sự của mình:

  1. Giải quyết vấn đề (Problem solving)
  2. Làm việc nhóm (Teamwork)
  3. Giao tiếp (Communication)
  4. Tư duy phản biện (Critical thinking)
  5. Sáng tạo (Creativity)

*WORLDWIDE EDUCATING FOR THE FUTURE INDEX

(The Economist Intelligence Unit Limited 2017)

Tham khảo đường link sau về trải nghiệm học tập của sinh viên hiện đang theo học chương trình Global Citizen

  1. Tổng quan chương trình học:

https://www.facebook.com/australiaheadstart/videos/508054186656232/

  1. Các dự án thực tế:

https://www.facebook.com/australiaheadstart/videos/2485734881470428/

https://www.facebook.com/australiaheadstart/videos/507141673238902/

  1. Tranh biện [Chương trình Level 4 trở lên]:

https://www.facebook.com/australiaheadstart/videos/1531175240368719/

https://www.facebook.com/australiaheadstart/videos/985567008481968/

[/read]

9. Academic Culture là gì? Tại sao cần đào tạo? [read more]

Academic culture – văn hóa học thuật – có thể hiểu là những luật lệ thành văn hay bất thành văn cho những ứng xử đúng đắn trong hoạt động học thuật bao gồm nghiên cứu, giảng dạy và học tập. Những luật lệ đó khá tổng quát nhưng lại rất thiết yếu để duy trì chất lượng học thuật cũng như tạo ra một môi trường tinh thần lành mạnh cho hoạt động học thuật. [/read]

10. Phonics là gì? Tại sao cần đào tạo? [read more]

Phonics là phương pháp học tiếng Anh bằng cách ghép vần để đọc các từ tiếng Anh. Phương pháp phonics cũng tương tự như phương pháp học “đánh vần” truyền thống của chúng ta trong Tiếng Việt, khi sinh viên đã nắm rõ các quy tắc cơ bản của việc ghép vần, thì sinh viên hoàn toàn có thể nhìn mặt chữ và đọc một cách chính xác.

Phát âm chuẩn rất quan trọng bởi nó là chìa khóa cho các kỹ năng còn lại: Phát âm chuẩn giúp sinh viên nói được và nghe được thứ tiếng Anh chuẩn. Nghe và nói lại là hai kỹ năng cơ bản, có tính ứng dụng cao nhất trong việc học ngoại ngữ. Nghe và nói tốt sẽ là cái nền vững chắc để học đọc và viết tốt, giúp sinh viên hoàn thiện được cả 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. [/read]

11. Kỹ năng Debate nghĩa là gì? Có tác dụng gì? [read more]

Tranh biện (Debate) là một kĩ năng phản biện giúp xây dựng “cơ bắp” cho tư duy và khả năng biểu đạt cũng như thấu hiểu thông qua 1 loạt quá trình thu thập, phân tích xử lý thông tin đến xây dựng, hệ thống sắp xếp các lập luận để ra quyết định cũng như tập trung vào vấn đề của người “đối đầu” để tạo ra các “xung đột” mang tính then chốt. Xung đột quan trọng đến nỗi, mấu chốt của chúng ta trong phân tích chính là để làm rõ các xung đột, khai quật ra xung đột và giải pháp giải quyết nó.

Tư duy phản biện giúp bạn nêu quan điểm và bảo vệ quan điểm, sử dụng những bằng chứng phù hợp, tạo mối liên hệ giữa các ý, đánh giá, phân tích, tổng hợp, phân loại, so sánh, chỉ ra khó khăn và cách khắc phục. Từ đó có thể đưa ra 1 giải pháp thông minh nhất cho vấn đề tồn tại.

Tư duy phản biện tốt giúp chúng ta có thể đưa ra các phân tích của mình rõ ràng, mạch lạc, chính xác, thống nhất, ngắn gọn, phù hợp, có những giải thích và lý do phù hợp, khách quan, toàn diện và có chiều sâu.

Giá trị xa hơn của tranh biện chính là khi thế hệ trẻ có khả năng đọc hiểu thông tin, định hình và thách thức những giá trị không bền vững. Với tư duy hình thành từ tranh biện, hõ sẽ trở thành những công dân mạnh mẽ và có trách nhiệm, tham gia hiệu quả vào việc thiết kế và thực thi những giải pháp bền vững hơn. [/read]

12. Kỹ năng về Communication là gì? Có tác dụng gì? [read more]

Communication (Giao tiếp) là quá trình mà một thông điệp nào đó được truyền đi từ người này, địa điểm này sang người khác hoặc địa điểm khác. Đó cũng là quá trình thay đổi thông tin và phương thức bày tỏ cảm xúc dẫn đến quá trình mở mang tri thức.

Những người có kỹ năng giao tiếp tốt thường biết cách vận dụng khả năng của mình vào việc tạo dựng nên những mối quan hệ để thu về thành công về nhiều mặt, đặc biệt là trong công việc. Communication cũng là chìa khóa đầu tiên mở ra networking – một trong những nhân tố được đánh giá là nằm ở 94% những người thành công. [/read]

13. Kỹ năng về Teamwork là gì? Có tác dụng gì? [read more]

Teamwork – hay còn có nghĩa là làm việc theo nhóm – là quá trình phối hợp, tương tác và cộng tác giữa hai hoặc nhiều người bằng cách chia nhiệm vụ chung thành các nhiệm vụ nhỏ hơn với mục đích hoàn thành nhiệm vụ một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Teamwork giữ vai trò quan trọng trong công việc. Làm việc theo nhóm tạo môi trường cho nhiều cá nhân để đạt được một mục tiêu nhất định, nếu họ làm một mình thì chắc chắn họ không thể đạt được điều như vậy. Ngoài ra, chất lượng công việc cũng như chuyên môn trong quy trình làm việc cũng được hoàn thành để tạo ra hiệu suất tốt nhất trong thời gian ngắn nhất có thế. [/read]

14. Kỹ năng về Research nghĩa là gì? Có tác dụng gì? [read more]

Kỹ năng research là kỹ năng tìm kiếm, phân tích, nghiên cứu, chọn lọc thông tin và cách trích dẫn trong nghiên cứu.

Ngày nay, trong thời đại thông tin, việc biết và nắm giữ được những thông tin quan trọng giúp ích rất nhiều cho công việc, tạo ra những hướng đi và những quyết định chính xác. Ví dụ như trước khi mua một sản phẩm nào đó thì việc tìm hiểu thông tin là rất quan trọng. Chính việc tìm hiểu và phân tích thông tin từ nhiều nguồn sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về công dụng, chức năng, thành phần và quan trọng là có thể tìm được các sản phẩm ưng ý và mức giá rẻ nhất có thể. [/read]

15. Kỹ năng về Leadership là gì? Có tác dụng gì? [read more]

Leadership là vai trò lãnh đạo. Leader là người lãnh đạo, có khả năng xác lập hướng đi, tạo ra kế hoạch cụ thể và tạo ra điều gì đó mới mẻ. Trong khi vạch ra phương hướng, leader cần phải sử dụng kỹ năng quản lý để hướng dẫn đội ngũ của họ về đúng mục tiêu một cách trơn tru và hiệu quả nhất.

Leadership:

– Tạo ra tầm nhìn đầy cảm hứng:

Tầm nhìn là một miêu tả có sức thuyết phục cao và hấp dẫn về nơi mà bạn hướng đến trong tương lai. Leader có tầm nhìn truyền cảm hứng sẽ đưa ra được định hướng, tạo động lực cho nhân viên và đề ra ưu tiên để đạt được đích đến nhất định.

– Thúc đẩy động lực cho các thành viên:

Để tạo nguồn cảm hứng và kích thích tinh thần cho mọi người cùng noi theo kế hoạch cụ thể để đạt mục tiêu đề ra, leader cần thông qua cái gọi là “thuyết mong chờ”. Leader giỏi là người liên kết hai kỳ vọng sau với nhau:

  • Kỳ vọng về công việc sẽ thách thức dẫn đến kết quả tốt.
  • Kỳ vọng về kết quả tốt đẹp sẽ dẫn đến phần thưởng hấp dẫn.

Điều này thúc đẩy mọi người làm việc chăm chỉ để đạt được thành công, vì họ mong chờ khen thưởng cả vật chất và phi vật chất. [/read]

16. Kỹ năng Academic Intergrity là gì? Có tác dụng gì? [read more]

Academic integrity – liêm chính học thuật – là sự trung thực, ngay thẳng, trong sáng và trách nhiệm trong hoạt động nghiên cứu, giảng dạy, học tập ở các cơ sở học thuật, đặc biệt là các trường đại học. Bảo đảm tính liêm chính là yêu cầu sống còn với sự tồn tại, phát triển của cộng đồng học thuật.

Nắm rõ kỹ năng này sẽ giúp sinh viên luôn trung thực với những sản phẩm học tập của bản thân, không để xảy ra những lỗi vi phạm quy tắc về liêm chính trong học thuật như đạo văn, gian lận, bịa đặt; trích dẫn đúng các quy định chung. [/read]

17. Kỹ năng Creative Problem Solving là gì? Có tác dụng gì? [read more]

Kỹ năng giải quyết vấn đề là một kỹ năng rất cần thiết trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Nó giúp ta nhìn nhận, phân tích, đánh giá để đưa ra một chọn lựa và xác định giải pháp nào là tốt nhất. Thế nhưng, để đạt được thành công trong cuộc sống, chúng ta cần có tư duy sáng tạo để giải quyết vấn đề nhanh gọn và hiệu quả nhất (creative problem solving).

Kỹ năng giải quyết vấn đề sáng tạo sẽ giúp chúng ta đưa ra được những biện pháp giải quyết vấn đề nhanh chóng, hiệu quả, tạo động lực làm việc cũng như mang lại giá trị to lớn trong công việc. [/read]

18. Kỹ năng Critical Thinking là gì? Có tác dụng gì? [read more]

Critical thinking hay còn được hiểu chính là tư duy phản biện – là quá trình phân tích, đánh giá cũng như giả định để có thể hình thành được những suy nghĩ và đưa ra những quan điểm đúng đắn, chính xác nhất trước bất kỳ vấn đề nào đó. Việc rèn luyện kỹ năng critical thinking thường bắt đầu bằng các câu hỏi what, when, why, who, when xoay quanh chủ đề nghiên cứu. Nó bao gồm toàn bộ việc phân tích và đánh giá về thông tin theo những cách nhìn khác nhau cho các vấn đề được đặt ra và nhằm đạt đến mục đích là khẳng định tính chính xác của những vấn đề đó. Và những lập luận trong tư duy phản biện cần phải được thể hiện một cách rõ ràng và logic, thể hiện được đầy đủ những bằng chúng và sự công tâm. Critical thinking có tầm quan trọng vô cùng to lớn trong cuộc sống ngày nay:

  • Critical thinking được xem là một trong những kỹ năng quan trọng và không thể thiếu trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề trong cuộc sống. Tư duy phản biện giúp con người có thể nâng cao về kỹ năng lập luận một cách rõ ràng và đa chiều.
  • Tư duy phản biện đóng vai trò quan trọng trong sự thay đổi và phát triển mạnh mẽ nền kinh tế tri thức mới. Bởi hiện nay, nền kinh tế tri thức mới đều đang được áp dụng và vận hành bởi công nghệ tiên tiến, do đó cần phải có tư duy thật linh hoạt, sáng tạo, có khả năng phân tích, đánh giá cũng như tích hợp nhiều thông tin với nhau để có thể giải quyết nhiều vấn đề quan trọng.
  • Tư duy phản biện cũng giúp trong việc cải thiện tư duy về sáng tạo, tìm tòi được nhiều giải pháp mới lạ để giải quyết các vấn đề cũng như đưa ra được các ý tưởng mới, điều chỉnh chiến lược kinh doanh sao cho hiệu quả và phù hợp nhất với doanh nghiệp khi cần thiết.
  • Tư duy phản biện cũng có vai trò trong việc nhìn nhận và đánh giá về bản thân để con người có thể tự điều chỉnh cuộc sống, công việc sao cho phù hợp, đưa ra được những quyết định đúng đắn và chính xác nhất trong mọi việc. [/read]

II. Chương trình Đào tạo chuyên ngành

19. Chương trình đào tạo chuyên ngành của Swinburne được tiến hành như thế nào? [read more]

Chuyên ngành đào tạo chuyên ngành của Swinburne Việt Nam được chuyển giao hoàn toàn từ Swinburne Australia dưới sự giảng dạy của những giáo sư, tiến sĩ hàng đầu được kiểm duyệt bởi Swinburne Australia.

Ngoài ra, đối với chương trình triển khai ở Việt Nam được đưa thêm những điểm mới gắn với thực tiễn doanh nghiệp ở Việt Nam và quốc tế

Sinh viên còn được học tập từ các chuyên gia (mentor) trong ngành trong mỗi bài học nhằm tăng tính thực tiễn của giảng dạy. [/read]

20. Việc gắn kết với thực tiễn trong đào tạo của Swinburne được thực hiện như thế nào? [read more]

Bên cạnh những kiến thức cung cấp cho sinh viên trong quá trình giảng dạy từ những tài liệu học tập, Swinburne Việt Nam gắn kết đào tạo với thực tiễn thông qua những bài tập, dự án thật từ doanh nghiệp để sinh viên giải quyết những vấn đề của doanh nghiệp.

Ngoài ra, sự gắn kết với doanh nghiệp còn thực hiện thông qua các chuyến đi tìm hiểu thực tế tại những công ty, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sinh viên đang theo học. Bên cạnh đó, Swinburne chú trọng đưa những ứng dụng công nghệ vào bài học và bài tập cho sinh viên, giúp sinh viên hiểu và nắm được thực tế ứng dụng công nghệ rõ hơn

Việc học tập với các chuyên gia trong ngành đang hoạt động thực tiễn là các thức gắn liền giữa lý thuyết và thực hành. Tập đoàn FPT có vai trò quan trọng trong hỗ trợ các điều kiện thực hành, hỗ trợ của các menter của FPT, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghệ, kinh doanh và truyền thông. FPT hiện đang có những doanh nghiệp số 1 tại Việt Nam trong lĩnh vực này. [/read]

21. Swinburne đào tạo những chuyên ngành gì? [read more]

Swinburne Việt Nam hiện tại đang đào tạo 3 khối ngành chính là ngành Kinh doanh, ngành Công nghệ thông tin và ngành Truyền thông đa phương tiện. Mỗi ngành đào tạo những chuyên ngành khác nhau:

+ Các chuyên ngành ngành Kinh doanh:

  • Quản trị kinh doanh (Business Administration)
  • Marketing
  • Kinh doanh quốc tế (International Business)

+ Các chuyên ngành ngành Công nghệ thông tin:

  • Công nghệ phần mềm (Software Technology)
  • Quản trị hệ thống (System Management)
  • Quản trị dữ liệu (Data Management)

+ Các chuyên ngành Truyền thông đa phương tiện:

  • Truyền thông xã hội (Social Media) [/read]

22. Hiện nay Swinburne có các ngành và các chuyên ngành nào? [read more]

Swinburne Việt Nam hiện tại đang đào tạo 3 khối ngành chính là ngành Kinh doanh, ngành Công nghệ thông tin và ngành Truyền thông đa phương tiện. Mỗi ngành đào tạo những chuyên ngành khác nhau:

+ Các chuyên ngành ngành Kinh doanh:

  • Quản trị kinh doanh (Business Administration)
  • Marketing
  • Kinh doanh quốc tế (International Business)

+ Các chuyên ngành ngành Công nghệ thông tin:

  • Công nghệ phần mềm (Software Technology)
  • Quản trị hệ thống (System Management)
  • Quản trị dữ liệu (Data Management)

+ Các chuyên ngành Truyền thông đa phương tiện:

  • Truyền thông xã hội (Social Media) [/read]

23. Việc học tập tại Swinburne theo tín chỉ? Sự chuyển đổi tín chỉ giữa các chuyên ngành thế nào? [read more]

Việc học tập tại Swinburne theo tín chỉ. Đối với mỗi chuyên ngành, sinh viên cần hoàn thành 300 tín chỉ trong cả khóa học.

Tuy nhiên, có 200 tín chỉ là học các môn học bắt buộc của chuyên ngành đó, và 100 tín chỉ là học các môn học tự chọn nhằm bổ trợ cho chuyên ngành sinh viên đã chọn. Chính vì thế, sinh viên có thể chuyển đổi tín chỉ các môn học tự chọn giữa các chuyên ngành. [/read]

24. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin của Swinburne có điểm khác biệt vượt trội gì? [read more]

Ngành Công nghệ Thông tin (CNTT) là ngành thế mạnh nhất của Swinburne (Việt Nam). Mục đích của chương trình là tối đa hóa năng lực làm việc trong ngành CNTT của sinh viên. Trong quá trình chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ ở việt nam và trên thế giới, nhu cầu nhân lực cho ngành CNTT tăng cao kỷ lục. CNTT đang đóng góp một vai trò vô cùng to lớn trong đời sống của con người. Chính vì thế, Swinburne (Việt Nam) cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng chuyên môn, mang lại nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên.

Sinh viên học tập ngành này có hai lợi thế: bên cạnh chương trình cập nhật toàn cầu của Swinburne (Australia) sinh viên còn có lợi thế được tiếp cận thực tiễn với các công nghệ đang được nghiên cứu và áp dụng của Tập đoàn FPT cũng như các tập đoàn CNTT lớn của thế giới. FPT là một đơn vị đi tiên phong trong chuyển đổi số tại Việt Nam và trên thế giới. Việc liên kết giữa Swinburne và Tổ chức Giáo dục FPT sẽ tạo điều kiện cho sinh viên không chỉ học tập trong một môi trường chuyên nghiệp, hiện đại, có kiến thức chuyên môn vững chắc, mà còn được thực hành và đào tạo cùng với đội ngũ chuyên gia công nghệ thông tin đang làm việc trên toàn cầu tại Tập đoàn FPT. [/read]

25. Cơ hội nghề nghiệp trong ngành công nghệ thông tin là gì? [read more]

Sinh viên có thể làm việc trong các công ty chuyên về lĩnh vực công nghệ thông tin, hoặc trong bất cứ doanh nghiệp, công ty nào. Thậm chí, người tốt nghiệp có thể là một chuyên gia IT tự do – dạng công việc đang được nhiều bạn trẻ ưa chuộng hiện nay.

Điểm chú ý đặc biệt là do tác động của cuộc Các mạng công nghiệp lần thứ 4, Công nghệ thông tin (CNTT) đã đi vào mọi ngành nghề. CNTT trở thành ngành hạ tầng của mọi hạ tầng. Do tác động của quá trình toàn cầu hoá, thế giới ngày càng trở nên phẳng hơn và chuyên gia công nghệ ngày nay có thể ngồi tại một nơi và làm việc tại mọi nơi trên thế giới. Tốt nghiệp ngành CNTT sinh viên có cơ hội làm việc toàn cầu. HIện nay lĩnh vực công nghệ của Tập đoàn FPT là lĩnh vực đi tiên phong trong xuất khẩu công nghệ thông tin ra thế giới. Sinh viên làm việc trong CNTT được đào tạo bởi Swinburne có cơ hội lớn để làm việc toàn cầu với thu nhập cao.

Nhìn chung, tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin bạn có các cơ hội việc làm tại:

  • Các công ty phần mềm: Hiện nay, phát triển phần mềm là lĩnh vực Công nghệ thông tin mạnh nhất ở Việt Nam và thu hút lực lượng nhân lực tham gia đông đảo nhất.
  • Các công ty cung cấp giải pháp tích hợp: Đây là một lĩnh vực mới đầy thách thức nhưng cũng nhiều hứa hẹn trong tương lai. Công việc này đòi hỏi các chuyên gia phải am hiểu cả phần cứng và phần mềm, có khả năng thiết kế các giải pháp trọn gói cho một công ty, tổ chức dựa trên những yêu cầu cụ thể.
  • Các công ty cung cấp giải pháp về mạng và an ninh mạng: Với sự phát triển “thần tốc” của Internet tại Việt Nam và cả những vấn đề về an ninh mạng như virus, hacker…, lĩnh vực này đang mở ra những cơ hội lớn cho sự nghiệp của bạn. Người làm công tác quản trị hệ thống và an ninh mạng có nhiệm vụ bảo đảm cho hệ thống vận hành suôn sẻ, giải quyết trục trặc khi hệ thống gặp sự cố, đảm bảo an toàn và bảo mật cho dữ liệu.
  • Các công ty ứng dụng các công nghệ mới của CNTT như bigdata, AI, IoT, blockchain, thực tế ảo…đang tạo ra các sản phẩm dịch vụ mới và triển vọng.
  • Mọi ngành nghề đều cần cán bộ công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tế. [/read]

26. Nội dung của ngành học Công nghệ thông tin, chuyên ngành công nghệ phần mềm là gì? [read more]

Chương trình cung cấp cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức chuyên môn bằng những áp dụng thực tiễn, phòng lab thực hành chất lượng cùng đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực phát triển và ứng dụng phần mềm. Ngoài học tập từ đội ngũ giảng viên, sinh viên còn được làm việc với các mentor (chuyên gia trong ngành) để thực hành các ứng dụng của phát triển phần mềm, Nhờ vậy, sinh viên sẽ được tiếp cận sớm với các công nghệ tiên tiến như Big Data, Cloud, IoT…trong quá trình học.

Năm 1: Các môn học cơ bản

Sinh viên sẽ tham gia các môn học cơ bản trong năm chuyên môn thứ nhất trước khi tham gia các môn học chuyên ngành vào năm thứ 2 và thứ 3.

  • Problem Solving with ICT (ICT10001)
  • Database Analysis and Design (INF10002)
  • Web Development (COS10005)
  • Introduction to Business Information Systems (INF10003)
  • Introduction to Programming (COS10009)
  • Information Technology Project (ICT30001)
  • Professional Issues in Information Technology (ICT30005)
  • Information Technology Project Managemnt (INF30029)

Năm 2: Các môn chuyên ngành Công nghệ phần mềm

  • Network Administration (TNE10005)
  • User Centred Design (COS20021)
  • Development Project 1 – Tools and Practices (SWE20001)
  • Object Oriented Programming (COS20007)
  • Operating System Configuration (COS20016)
  • IT Security (COS30015)
  • Software Development for Mobile Devices (COS30017)
  • Interface Design and Development (COS30043)

Năm 3: OJT và các môn học tự chọn, trải nghiệm quốc tế (học tại nước ngoài)

  • On-The-Job-Training (OJT)
  • Requirements Analysis and Modelling (INF20003)
  • Big Data Management (INF20016)
  • Software Testing and Reliability (SWE30009)
  • IoT Programming (SWE30011)
  • Introduction to Artificail Intelligence (COS30019) Or Cloud Computing (COS20019)
  • Mathematics for Engineering (MATH1)
  • Probability and Statistics (MATH2)

Trên đây là tiến độ chuẩn của chương trình, tùy thuộc vào khả năng tiếng Anh đầu vào của từng sinh viên mà tiến độ triển khai chương trình có sự điều chỉnh phù hợp giữa các năm. [/read]

27. Nội dung của ngành học Công nghệ thông tin, chuyên ngành quản trị hệ thống là gì? [read more]

Chương trình học cung cấp cho sinh viên đầy đủ những kiến thức cơ bản và chyên môn trong phân tích hệ thống, xử lý dữ liệu ở tốc độ cao và chuyển đổi dữ liệu sang thông tin và đưa ra quyết định cho các chiến lược phát triển trong kinh doanh. Sau tốt nghiệp, sinh viên hoàn toàn có thể tự tin áp dụng các kỹ năng và kiến thức được học vào công việc trong tương lại.

Năm 1: Các môn học cơ bản

Sinh viên sẽ tham gia các môn học cơ bản trong năm chuyên môn thứ nhất trước khi tham gia các môn học chuyên ngành vào năm thứ 2 và thứ 3.

  • Problem Solving with ICT (ICT10001)
  • Database Analysis and Design (INF10002)
  • Web Development (COS10005)
  • Introduction to Business Information Systems (INF10003)
  • Introduction to Programming (COS10009)
  • Information Technology Project (ICT30001)
  • Professional Issues in Information Technology (ICT30005)
  • Information Technology Project Managemnt (INF30029)

Năm 2: Các môn chuyên ngành Quản trị hệ thống

  • Network Administration (TNE10005)
  • User Centred Design (COS20021)
  • Database Systems (INF20010)
  • Operating System Configuration (COS20016)
  • Database Administration (INF30010)
  • IT Security (COS30015)
  • Enterprise Network Server Administration (TNE30018)
  • Web Application Development (COS30020)

Năm 3: OJT và các môn học tự chọn

  • On-The-Job-Training (OJT)
  • Database Implementation (INF30001)
  • Object Oriented Programming (COS20007)
  • Big Data Management (INF20016)
  • Introduction to Artificail Intelligence (COS30019)
  • Cloud Computing (COS20019)
  • Mathematics for Engineering (MATH1)
  • Probability and Statistics (MATH2)

Trên đây là tiến độ chuẩn của chương trình, tùy thuộc vào khả năng tiếng Anh đầu vào của từng sinh viên mà tiến độ triển khai chương trình có sự điều chỉnh phù hợp giữa các năm. [/read]

28. Chương trình đào tạo ngành Kinh doanh của Swinburne có điểm khác biệt vượt trội gì? [read more]

Swinburne liên kết với Đại học FPT để thành lập Swinburne Việt Nam. Chất lượng đào tạo tại Swinburne Việt Nam tương đương chất lượng đào tạo tại Australia. Sinh viên tốt nghiệp tại đây sẽ được nhận bằng Đại học của Swinburne University of Technology, Australia.

Việc đào tạo ngành kinh doanh, marketing của Swinburne Việt Nam cũng tuân thủ tiêu chuẩn AACSB Internatioanl Accredition của Mỹ. Tiêu chuẩn AACSB thể hiện tiêu chuẩn cao nhất về chất lượng giáo dục quốc tế và chỉ có 5% các tổ chức giáo dục cấp đại học trên thế giới có được chứng nhận kiểm định của AACSB.

Kinh doanh là ngành thế mạnh của Swinburne do phương pháp đào tạo tập trung vào phát huy năng lực ứng dụng đổi mới, sáng tạo và tinh thần doanh nhân. Swinburne cũng đi tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.  Chương trình gồm học cơ bản và lựa chọn theo chuyên ngành quản trị kinh doanh, marketing, và kinh doanh quốc tế.

Tính thực tiễn và đáp ứng yêu cầu các mô hình kinh doanh mới là đặc điểm nổi bật trong đào tạo. Sinh viên được gắn kết với các hoạt động thực tiễn trong từng môn học. Sinh viên được học tập với giáo viên academic chuyên môn và học tập với các mentor trong ngành. Mentor là những chuyên gia thực hành là lãnh đạo, chuyên gia hàng đầu tại các doanh nghiệp tiên phong trong quá trình chuyển đổi số.

Sinh viên được học tập một kỳ tại doanh nghiệp để nâng cao tính thực tiễn. Ngoài ra, sinh viên còn được có cơ hội học tập 1-2 học kỳ tại nước ngoài nhằm nâng cao trải nghiệp quốc tế.

Sinh viên được học tập đều bằng tiếng Anh nên khả năng sử dụng tiếng Anh khi tốt nghiệp ở mức rất tốt. Hơn thế, điểm đặc biệt mà chưa trường đại học nào có thể cung cấp đó là chương trình đào tạo các kỹ năng công dân toàn cầu giúp sinh viên có thể học tập, sống và làm việc trong môi trường toàn cầu. [/read]

29. Ngành Kinh doanh của Swinburne có các chuyên ngành nào? [read more]

Ngành Kinh doanh của Swinburne hiện nay có 3 chuyên ngành chính. Trước khi học các chuyên ngành chính, sinh viên được học một năm cơ bản như nhau về kinh doanh. Sau đó sẽ học các môn chuyên ngành.

Chuyên ngành quản trị kinh doanh:

Cung cấp sinh viên những kiến thức và kĩ năng thiết yếu của quản trị kinh doanh để phát triển tư chất của một nhà lãnh đạo doanh nghiệp trong tương lai.

Các môn học liên quan tới quản trị tổ chức, chiến lược, marketing, nhân sự, tài chính, hệ thống thông tin doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, phát triển các mô hình kinh doanh, logistic, kinh doanh quốc tế cung cấp một nền tảng kiến thức rộng phục vụ nghề nghiệp tương lai

Ứng dụng công nghệ tiên tiến để tại hiệu quả vượt trội trong cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Sinh viên được học thực hành qua kết hợp giáo sư và các chuyên gia là các nhà lãnh đạo kinh doanh.

Chuyên ngành marketing (digital marketing)

Tập trung đào tạo và thực hành các ứng dụng mới về marketing số và truyền thông xã hội là các xu hướng không thể đảo ngược của kinh tế số trong cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0

Các môn học chuyên ngành liên quan tới nghiên cứu marketing, marketing tích hợp, hành vi khách hàng, thương hiệu, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, truyền thông số, thiết kế sáng tạo cung cấp một nền tảng giúp khả năng ứng dụng trong nghề nghiệp tương lai.

Ứng dụng các công nghệ mới liên quan tới marketing số, truyền thông số, quản lý quan hệ và gắn kết khách hàng nhằm nâng cao hiệu quả marketing. Sinh viên được học với các chuyên gia đầu ngành trên thị trường về các lĩnh vực marketing.

Chuyên ngành kinh doanh quốc tế:

Tập trung vào phát triển kỹ năng quản lý và phân tích các xu hướng về văn hoá và kinh doanh quốc tế, các cơ hội kinh quốc tế, hoạt động của các công ty quốc tế nhắm đáp ứng yêu cầu kiến thức và kỹ năng của các công dân toàn cầu.

Các môn học chuyên ngành liên quan tới kinh doanh quốc tế, logistic và quản lý chuỗi cung ứng, văn hoá kinh doanh quốc tế, chiến lược kinh doanh quốc tế, luật pháp và tài chính quốc tế cung cấp nền tảng để sinh viên có thể làm việc trong môi trường toàn cầu.

Bằng các tình huống thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của các giảng viên trình độ quốc tế, các sinh viên có thể làm quen với các mô hình kinh doanh cũng như môi trường quốc tế khác nhau. Các cơ hội học tập và thực tập tại nước ngoài giúp sinh viên có kinh nghiệm quốc tế ngày trong quá trình học tập. [/read]

30. Cơ hội nghề nghiệp trong ngành kinh doanh là gì? [read more]

Các chương trình kinh doanh sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức và kinh nghiệm vượt trội để có thể ứng tuyển vào các vị trí quản lý hàng đầu của các công ty, doanh nghiệp trong nước và quốc tế, là những gương mặt đại diện tiêu biểu áp dụng phương pháp học tập kiến tạo và khuyến khích tinh thần khởi nghiệp. Một đặc điểm quan trọng khác là các môn học đều chú trọng việc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ. Đây là xu hướng tất yếu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

Ngành kinh doanh mang lại nhiều cơ hội nghề nghiệp ở các lĩnh vực:

  • Kinh doanh
  • Đầu tư
  • Phát triển sản phẩm
  • Tư vấn Kinh doanh
  • Kinh tế Đối ngoại
  • Quan hệ Ngoại thương
  • Logistics
  • Tư vấn Doanh nghiệp
  • Quản trị
  • Tài chính
  • Sản xuất và xây dựng
  • Marketing [/read]

31. Nội dung của ngành học Kinh doanh, chuyên ngành Marketing là gì? [read more]

Năm 1: Các môn học cơ bản

Sinh viên sẽ tham gia các môn học cơ bản trong năm chuyên môn thứ nhất trước khi tham gia các môn học chuyên ngành vào năm thứ 2 và thứ 3.

  • Financial Information for Decision Making (ACC10007)
  • Innovative Business Practice (BUS10012)
  • Economic Principles (ECO10004)
  • Introduction to Business Information Systems (INF10003)
  • Introduction to Management (MGT10001)
  • Fundamentals of Marketing (MKT10007)
  • Advanced Innovative Business Practice (BUS30024)
  • Industry Consulting Project (BUS30009)

Năm 2: Các môn chuyên ngành Marketing

  • Marketing Research (MKT20019)
  • Intergrated Marketing Communication (MKT20021)
  • Marketing Channel Design and Integration (MKT20023)
  • Product and Service Innovation Management (MKT20024)
  • Consumer Behavior (MKT20025)
  • Marketing and Communication Information and Decision Making (MKT30015)
  • Marketing Strategy and Planning (MKT30016)
  • Branding, Innovation and Design (MKT30017)

Năm 3: OJT và các môn học tự chọn

  • On-The-Job-Training (OJT)
  • Entrepreneurship and Opportunity (ENT10001)
  • Creativity and Innovation (ENT10002)
  • Management Decision Making (ACC20014)
  • Business and Society (ORG20002)
  • Organizational Behavior (ORG20003)
  • Foundations of International Business (INB10002)
  • Global Business Cultures (INB20007)

Trên đây là tiến độ chuẩn của chương trình, tùy thuộc vào khả năng tiếng Anh đầu vào của từng sinh viên mà tiến độ triển khai chương trình có sự điều chỉnh phù hợp giữa các năm. [/read]

32. Nội dung của ngành học Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh là gì? [read more]

Các kỹ năng quản lý nhân sự, quản lý tài chính, giao tiếp hiệu quả, tổ chức hành chính là những yếu tố quan trọng cấu thành nên lĩnh vực quản trị hiện tại. Chương trình cử nhân chuyên ngành Quản trị kinh doanh được thiết kế phù hợp với các xu hướng thị trường sẽ cung cấp sinh viên những kỹ năng thiết yếu để phát triển tư chất của một nhà lãnh đạo. Các môn học của chương trình chú trọng ứng dụng công nghệ tiên tiến để đạt hiệu quả vượt trội trong cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0

Năm 1: Các môn học cơ bản

Sinh viên sẽ tham gia các môn học cơ bản trong năm chuyên môn thứ nhất trước khi tham gia các môn học chuyên ngành vào năm thứ 2 và thứ 3.

  • Financial Information for Decision Making (ACC10007)
  • Innovative Business Practice (BUS10012)
  • Economic Principles (ECO10004)
  • Introduction to Business Information Systems (INF10003)
  • Introduction to Management (MGT10001)
  • Fundamentals of Marketing (MKT10007)
  • Advanced Innovative Business Practice (BUS30024)
  • Industry Consulting Project (BUS30009)

Năm 2: Các môn chuyên ngành Quản trị kinh doanh

  • Integrated Marketing Coomunication (MKT20021)
  • Business and Society (ORG20002)
  • Strategic Planning in Dynamic Environment (MGT30005)
  • Organizational Behavior (ORG20003)
  • Marketing and Communication Information and Decision Making (MKT30015)
  • Law of Commerce (LAW20019)
  • Sustainable Organizational Design (ORG30003)
  • Management Decision Making (ACC20014)

Năm 3: OJT và các môn học tự chọn

  • On-The-Job-Training (OJT)
  • Entrepreneurship and Opportunity (ENT10001)
  • Creativity and Innovation (ENT10002)
  • Foundations of International Business (INB10002)
  • Global Business Cultures (INB20007)
  • Managing the Global Marketplace (INB20009)
  • Marketing Researche (MKT20019)
  • Consumer Behavior (MKT20025)

Trên đây là tiến độ chuẩn của chương trình, tùy thuộc vào khả năng tiếng Anh đầu vào của từng sinh viên mà tiến độ triển khai chương trình có sự điều chỉnh phù hợp giữa các năm. [/read]

33. Nội dung của ngành học Kinh doanh, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế là gì? [read more]

Chương trình đặt trọng tâm phát triển kỹ năng quản lý và phân tích các xu hướng kinh doanh quốc tế thông qua các bài giảng và thực hành về luật tài chính, thương mại, văn hóa kinh doanh, nguồn cung ứng và logistics. Bằng các ví dụ thực tiến và cập nhất, dưới sự hướng dẫn của các giảng viên quốc tế, các sinh viên có thể làm quen với các mô hình kinh doanh cũng như môi trường quốc tế khác nhau. Bên cạnh đó, các chương trình thực tập sẽ cho sinh viên cơ hội được áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn làm việc tại doanh nghiệp.

Năm 1: Các môn học cơ bản

Sinh viên sẽ tham gia các môn học cơ bản trong năm chuyên môn thứ nhất trước khi tham gia các môn học chuyên ngành vào năm thứ 2 và thứ 3.

  • Financial Information for Decision Making (ACC10007)
  • Innovative Business Practice (BUS10012)
  • Economic Principles (ECO10004)
  • Introduction to Business Information Systems (INF10003)
  • Introduction to Management (MGT10001)
  • Fundamentals of Marketing (MKT10007)
  • Advanced Innovative Business Practice (BUS30024)
  • Industry Consulting Project (BUS30009)

Năm 2: Các môn chuyên ngành Kinh doanh quốc tế

  • Foundations of International Business (INB10002)
  • Global Business Cultures (INB20007)
  • Global Logistics and Supply Chain Management (INB20008)
  • Managing the Global Marketplace (INB20009)
  • Asia Pacific Business Perspectives (INB20012)
  • International Investment and Economic Development (INB30011)
  • International Finance and Law (INB30013)
  • International Business Strategy (INB30020)

Năm 3: OJT và các môn học tự chọn

  • On-The-Job-Training (OJT)
  • Entrepreneurship and Opportunity (ENT10001)
  • Creativity and Innovation (ENT10002)
  • Management Decision Making (ACC20014)
  • Business and Society (ORG20002)
  • Organizational Behavior (ORG20003)
  • Marketing Research (MKT20019)
  • Intergrated Marketing Communication (MKT20021)

Trên đây là tiến độ chuẩn của chương trình, tùy thuộc vào khả năng tiếng Anh đầu vào của từng sinh viên mà tiến độ triển khai chương trình có sự điều chỉnh phù hợp giữa các năm. [/read]

34. Chương trình đào tạo ngành Media & Communication của Swinburne có điểm khác biệt vượt trội gì? [read more]

Khóa học Cử nhân ngànhTruyền thông đa phương tiện được chuẩn bị cho sinh viên một sự nghiệp vững chắc trong ngành truyền thông số do những thay đổi nhanh chóng từ quá trình chuyển đổi số từ tác động cuộc Cách mạnh công nghệ 4.0. Các phương thức marketing và truyền thông cũ đang bị thay thế và cập nhật các phương thức số và ứng dụng công nghệ.

Các nền kinh tế, các doanh nghiệp, các tổ chức và cả các cá nhân đều đang trong quá trình chuyển đổi số và do vậy các hoạt động truyền thông, quảng cáo, gắn kết, chăm sóc khác hàng đều được đang chuyển đổi lên các nền tảng số. Điều này đang tạo ra rất nhiều cơ hội việc làm với thu nhập cao trong nước và quốc tế cho các sinh viên theo học ngành truyền thông đa phương tiện với trọng tâm số hoá này.

Chương trình học chuyên môn sẽ tập trung vào các kiến thức nền tảng của kinh doanh và truyền thông đa phương tiện, marketing số, quan hệ công chúng, quảng cáo, phát triển thương hiệu, hành vi khách hàng, các công cụ quảng cáo số, thiết kế hình ảnh và video phục vụ cho các chiến dịch truyền thông, xây dựng chiến lược, kế hoạch truyền thông, quảng cáo, quản lý phát triển và sử dụng các nền tảng marketing số.

Ngành Truyền thông Đa phương tiện được nghiên cứu dựa trên nhu cầu thực tiễn từ doanh nghiệp đối với các chuyên gia, lãnh đạo tiên phong đang hoạt động trong ngành này. Bên cạnh đó, với định vị cung cấp cho người học kiến thức, kỹ năng và việc làm toàn cầu, người học còn được đào tạo những kỹ năng của công dân toàn cầu trong học tập và làm việc sau này. Các kỹ năng trên là rất cần thiết trong một môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng. [/read]

35. Chuyên ngành Truyền thông xã hội (Social Media) có nội dung như thế nào? [read more]

Năm 1: Các môn học cơ bản, nền tảng Business và Media & Communication

Sinh viên sẽ tham gia các môn học cơ bản trong năm chuyên môn thứ nhất trước khi tham gia các môn học chuyên ngành vào năm thứ 2 và thứ 3.

  • Financial Information for Decision Making (ACC10007)
  • Innovative Business Practice (BUS10012)
  • Economic Principles (ECO10004)
  • Introduction to Business Information Systems (INF10003)
  • Introduction to Management (MGT10001)
  • Fundamentals of Marketing (MKT10007)
  • Media Content Creation (JOU10007)
  • Introduction to Media Studies (MDA10001)
  • Professional Communication Practice (COM10007)

Năm 2: Các môn chuyên ngành Social Media

Ngành Truyền thông đa phương tiên có các môn học nhằm cung cấp kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về ngành truyền thông đa phương tiện, quảng cáo, phát triển ý tưởng, phát triển nội dung, triển khai các dự án truyền thông, quảng cáo.

  • Global Media Industries (MDA10008)
  • Innovation Culture: Perspectives on Science and Technology (MDA10006)
  • Networked Selves (MDA20003)
  • Digital Communities (MDA20009)
  • The Media in Australia (MDA20010)
  • Sports/Advertising/Media (MDA20011)
  • Researching Social Media Publics (MDA30012)
  • Media Analytics and Visualization (MDA30017)
  • Media and Communications Project B (MDA30007)

Năm 3: OJT và các môn chuyên ngành Digital Marketing

Học tại doanh nghiệp và các môn học nâng cao: Học tập thực tế tại doanh nghiệp (OJT) và các môn tự chọn về kinh doanh, thiết kế đồ họa số căn bản hoặc các môn của chuyên ngành marketing về hành vi người tiêu dùng, thiết kế sáng tạo, hoạch định, phát triển thương hiệu, thiết kế kênh bán hàng, tích hợp tiếp thị truyền thông và nghiên cứu thị trường. Các môn học này giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm làm việc thực tế, mở rộng kiến thức và kỹ năng để phát huy tối đa năng lực, hỗ trợ cho chuyên môn chính về quảng cáo, tăng cơ hội phát triển nghề nghiệp.

  • On-The-Job-Training (OJT)
  • Marketing Research and Analytics (MKT20019)
  • Marketing and Innovation (MKT20031)
  • Frontiers in Digital Marketing (MKT20032)
  • Marketing Insights (MKT30018)

Trên đây là tiến độ chuẩn của chương trình, tùy thuộc vào khả năng tiếng Anh đầu vào của từng sinh viên mà tiến độ triển khai chương trình có sự điều chỉnh phù hợp giữa các năm. [/read]

36. Cơ hội nghề nghiệp trong ngành Media & Communication là gì? [read more]

Do nhu cầu chuyển đổi và phát triển nhanh chóng của các phương thức truyền thông số, sinh viên tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện có khả năng đóng vai trò tiên phong về chuyển đổi số trong ngành này và sẽ có một tương lai việc làm triển vọng với thu nhập cao không những chỉ ở Việt Nam và quốc tế. Tất cả các doanh nghiệp, công ty dịch vụ truyền thông và quảng cáo đều cần các ứng cử viên có tiếng Anh hoàn hảo, kỹ năng làm việc của công dân toàn cầu, kiến thức cập nhật nhất trong lĩnh vực toàn cầu và khả năng thực hành được trang bị trong quá trình học tập và thực tập. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm các vị trí sau tại công ty trong nước và toàn cầu:

  • Cán bộ, chuyên gia quản lý, điều hành trong lĩnh vực truyền thông, quảng cáo, truyền thông và tổ chức sự kiện;
  • Cán bộ, chuyên gia quan lý vận hành các nền tảng số (digital flatform) liên quan tới quảng cáo, chăm sóc dịch vụ khách hàng, quản lý hành vi khách hàng tại các công ty, dịch vụ trong các ngành ngân hàng, thanh toán, dụ lịch, đào tạo, phân phối trong nước và quốc tế;
  • Chuyên viên lập trình, phát triển ứng dụng, thiết kế, biên tập và triển khai các sản phẩm, dịch vụ đa phương tiện;
  • Tham gia vào các dự án với vai trò là người quản trị dự án về truyền thông;
  • Cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về quảng cáo và truyền thông tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các cơ sở đào tạo. [/read]

37. Trải nghiệm học tập tại nước ngoài (exchange & transfer) của Swinburne Việt Nam như thế nào? [read more]

Trong quá trình học tập, sinh viên bất cứ lúc nào cũng có thể lựa chọn học một học kỳ trao đổi (exchange) hoặc chuyển tiếp qua học tiếp chương trình đại học của Swinburne tại Melbourne, Australia.

Việc học tập tại Australia sẽ giúp bạn nhiều trải nghiệm cực kỳ mới mẻ, từ môi trường sống, phong cách sống, đồ ăn cho đến tính cách tự lập của bạn. Việc trao đổi hay chuyển tiếp giúp bạn:

  • Cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp cũng như môi trường nghiên cứu
  • Kết thêm bạn mới, mở rộng mối quan hệ, từ đó khám phá nhiều nền văn hoá mới lạ
  • Học cách tư duy theo mindset của người nước ngoài và phát triển các kỹ năng mềm
  • Tìm kiếm cơ hội tuyển dụng từ các công ty quốc tế.

Chương trình Trao đổi (Exchange Program)

Sau khi nhập học tại Swinburne Việt Nam và hoàn tất ít nhất hai học kỳ tại đây, bạn có thể đăng ký chương trình trao đổi với Melbourne hoặc các campus khác liên kết với Swinburne Việt Nam tại các quốc gia trên thế giới như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan cũng như các trường đại học tại Mỹ, Canada hoặc Châu Âu.

Học phí của chương trình trao đổi sẽ tuỳ thuộc vào đối tác của Swinburne Việt Nam. Sinh viên phải đóng thêm một khoản phí khoảng 3,000 USD cho học 1 học kỳ trao đổi tại Swinburne Australia, hoặc khoảng 1,500 USD cho một học kỳ tại Swinburne Malaysia.

Ngoài ra, một số trường đối tác của Swinburne Việt Nam không thu phí cho chương trình trao đổi. Vì vậy, để cập nhật thông tin mới nhất của chương trình này, sinh viên có thể liên hệ với bộ phận Dịch vụ sinh viên StudentHQ.

Chương trình Chuyển tiếp (Transfer Program)

Tại Swinburne Việt Nam, nhờ có chương trình học giống với Swinburne Australia, sinh viên hoàn toàn có thể lựa chuyển tiếp chương trình học sang Melbourne hoặc các Campus khác thuộc Swinburne, sau khi hoàn thành chuyển tiếp tín chỉ. Với thành tích học tập tốt, sinh viên sẽ có cơ hội nhận được học bổng chuyển tiếp lên đến 25%.

Khi học theo chương trình Chuyển tiếp bạn sẽ phải trả toàn bộ chi phí đi lại, ăn ở tại Melbourne hoặc các nước khác. StudentHQ sẽ hỗ trợ toàn bộ thủ tục liên quan tới Visa, thư mời học, xác nhận kết quả học tập và bảo hiểm sức khoẻ cho sinh viên. [/read]

38. Việc học trao đổi nghĩa là gì (semester exchange), chính sách của Swinburne là gì? [read more]

Trong quá trình học tập, sinh viên có thể lựa chọn học một học kỳ trao đổi (exchange) hoặc chuyển tiếp qua học tiếp chương trình đại học của Swinburne tại Melbourne, Australia hoặc một trường đại học quốc tế có quan hệ hợp tác với Swinburne.

Các nội dung học tập trong kỳ trao đổi được chấp nhận tín chỉ tương đương theo thoả thuận của cả hai trường.

Việc học tập tại Australia hoăc nước ngoài sẽ giúp sinh viên có nhiều trải nghiệm cực kỳ mới mẻ, từ môi trường sống và học tập, phong cách sống, đồ ăn cho đến tính cách tự lập của bạn. Việc trao đổi hay chuyển tiếp giúp sinh viên:

  • Cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp cũng như môi trường nghiên cứu
  • Kết thêm bạn mới, mở rộng mối quan hệ, từ đó khám phá nhiều nền văn hoá mới lạ
  • Học cách tư duy theo mindset của người nước ngoài và phát triển các kỹ năng mềm
  • Tìm kiếm cơ hội tuyển dụng từ các công ty quốc tế.

Sinh viên có thể lựa chọn chương trình trao đổi trong hệ thống Swinburne Australia, Malaysia hoặc Việt Nam và tại các quốc gia trên thế giới như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan cũng như các trường đại học tại Mỹ, Canada hoặc Châu Âu.

Học phí của chương trình trao đổi sẽ tuỳ thuộc vào đối tác của Swinburne Việt Nam. Sinh viên phải đóng thêm một khoản phí khoảng 3,000 USD cho học 1 học kỳ trao đổi tại Swinburne Australia, hoặc khoảng 1,500 USD cho một học kỳ tại Swinburne Malaysia. Ngoài ra, một số trường đối tác của Swinburne Việt Nam không thu phí cho chương trình trao đổi. Vì vậy, để cập nhật thông tin mới nhất của chương trình này, sinh viên có thể liên hệ với bộ phận Dịch vụ sinh viên StudentHQ.

Tham gia chương trình trao đổi, sinh viên sẽ có nhiều cơ hội được tiếp xúc với các giáo sư, những nhà nghiên cứu trong lính vực của mình để bổ sung kiến thức và học hỏi kinh nghiệm. Ngoài giúp sinh viên trau dồi kiến thức, chương trình còn giúp thúc đẩy các kỹ năng mềm trong công việc và cuộc sống: phong thái, sự tự tin, khả năng sắp xếp công việc, kỹ năng ngoại ngữ và hơn hết là tinh thần vững chắc trước mọi tình huống xảy ra. [/read]

39. Trong quá trình học tôi có thể học chuyển tiếp (transfer) sang Swinburne Australia hay không? Chính sách cụ thể là gì? [read more]

Trong quá trình học tại Swinburne Việt Nam, sinh viên hoàn toàn có thể chuyển tiếp (transfer) sang Swinburne Australia bất cứ khi nào mà không bắt buộc hoàn thành môn học nào trước đó ở cơ sở đang theo học. Dựa vào kết quả học tập tại Swinburne Việt Nam, sinh viên chuyển tiếp sẽ có cơ hội nhận được mức học bổng lên đến 25% của Swinburne Australia.

Khi chuyển tiếp sinh viên sẽ cần trả học phí tại Swinburne Australia hoặc Malaysia, Các điều kiện về học bổng tại Swinburne VIệt Nam không được áp dụng.

Khi học theo chương trình Chuyển tiếp sinh viên sẽ phải chi trả toàn bộ chi phí đi lại, ăn ở tại Melbourne hoặc các nước khác. StudentHQ sẽ hỗ trợ toàn bộ thủ tục liên quan tới Visa, thư mời học, xác nhận kết quả học tập và bảo hiểm sức khoẻ cho sinh viên. [/read]

40. Khi tôi học các môn học (unit) tại Swinburne Việt Nam thì sang Australia học tiếp có được chấp nhận không? [read more]

Chương trình học tại Swinburne Việt Nam được chuyển giao hoàn toàn từ Swinburne Australia, tất cả sinh viên học tại Swinburne Việt Nam đều có quyền lợi như sinh viên học tại Swinburne Australia. Chính vì thế, khi sinh viên học các môn học tại Swinburne Việt Nam và chuyển tiếp sang Swinburne Australia, kết quả các môn đã học tại Việt Nam hoàn toàn được chấp nhận và chuyển đổi tín chỉ khi sang Australia. [/read]

41. Việc kiểm tra kết quả học tập (assignment) của Swinburne thực hiện thế nào? [read more]

Chương trình học tại Swinburne Việt Nam được chuyển giao hoàn toàn từ Swinburne Australia, tất cả sinh viên học tại Swinburne Việt Nam đều có quyền lợi như sinh viên học tại Swinburne Australia. Chính vì thế, khi sinh viên học các môn học tại Swinburne Việt Nam và chuyển tiếp sang Swinburne Australia, kết quả các môn đã học tại Việt Nam hoàn toàn được chấp nhận và chuyển đổi tín chỉ khi sang Australia. [/read]

42. Hệ thống thang điểm đánh giá kết học tập các môn học của Swinburne như thế nào? [read more]

Hệ thống thang điểm đánh giá kết quả học tập các môn học của Swinburne Việt Nam giống với hệ thống thang điểm đánh giá của Swinburne Australia.

grading

[/read]

43. OJT là gì? Tại sao tôi được học OJT, học OJT thì học phí thế nào và có được tín chỉ học tập không? [read more]

OJT – On the Job Training – là chương trình Học tập thực tế tại Doanh nghiệp vào học kỳ thứ 7 trong chương trình đào tạo gồm 9 học kỳ. Mục đích của chương trình OJT giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm, khám phá và học hỏi phát triển kiến thức và kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp, tạo quan hệ để có lợi thế và tạo sự tự tin sau này tìm kiếm việc làm như dễ được tuyển dụng, có thể đàm phám lương ban đầu cao. Cụ thể như sau:

  • Sinh viên áp dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào dự án thực tế tại doanh nghiệp.
  • Sinh viên học hỏi thêm kiến thức, kỹ năng từ doanh nghiệp.
  • Sinh viên nhận biết kiến thức, kỹ năng mà yêu cầu của công việc cần để có kế hoạch và ý thức học tập bổ sung khi quay lại trường học hoàn thành chương trình trong hai học kỳ cuối (học kỳ 8, 9). Điều này tạo sự tự tin cho sinh viên khi tốt nghiệp, tăng co hội được tuyển dụng và có ưu thế khi thỏa thuận lương.
  • Tạo mối quan hệ (network) với anh chị trong doanh nghiệp nơi thực hiện OJT. Họ sẽ trở thành người hướng dẫn, chỉ bảo về chuyên môn cũng như đưa lời khuyên về nghề nghiệp sau nay.

Chương trình của Swinburne do được thiết kế chi tiết về yêu cầu học tập và thực hành với doanh nghiệp theo các dự án. Sinh viên được hỗ trợ kết hợp bởi giáo viên và chuyên gia trong ngành nghề tại doanh nghiệp. Thời gian OJT tối thiểu 1 học kỳ tại Swinburne Việt Nam (tương đương 4 tháng).

Học phí toàn khóa học chuyên môn được phần chia cho cả 9 học kỳ (bao gồm cả học kỳ OJT). Số tín chỉ của học kỳ OJT được tính từ 12.5-25 tín chỉ học trong chương trình (tương đương 1-2 môn học). [/read]

44. Tôi có thể được học bằng kép hay không? [read more]

Sinh viên hoàn toàn có thể học bằng kép khi đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chuyên ngành đầu tiên đã chọn vào năm chuyên ngành thứ 3.

Đề học một bằng kép, thông thường sinh viên cần học trong khoảng 4 năm học. Năm học thứ 4 để học các môn thuộc chuyên ngành (major) thứ hai. Nội dung cụ thể sinh viên cần liên hệ StudentHQ để được tư vấn chi tiết. [/read]

45. Các môn học tự chọn (selective) nghĩa là thế nào? Ngoài các môn bắt buộc thuộc chuyên ngành, tôi được lựa chọn các môn học selective thế nào? [read more]

Các môn học selective là các môn học tự chọn trong chương trình học chuyên ngành của sinh viên. Mỗi chuyên ngành học sẽ có 8 môn học cơ bản bắt buộc, 8 môn học chuyên ngành bắt buộc và 8 môn học tự chọn (selective). Những môn học selective nhằm bổ trợ kiến thức và kỹ năng cho chuyên ngành đã chọn hoặc mở rộng kiến thức và kỹ năng trong lacnh vực mới. Các môn selective thường được chọn học vào năm thứ 3 của chương trình đào tạo. [/read]

46. Việc học tập có bằng buộc 100% bằng tiếng Anh không? [read more]

Tương tự như Swinburne Australia, việc học tập tại Swinburne Việt Nam sử dụng 100% tiếng Anh để giảng dạy và học tập. [/read]

47. Khi tôi có câu hỏi muốn gặp riêng giảng viên để hỏi tôi có được hẹn gặp riêng giảng viên không? Cách thức tốt nhất là như thế nào để liên hệ giảng viên ngoài giờ học? [read more]

Khi sinh viên có câu hỏi muốn gặp riêng giảng viên, sinh viên hoàn toàn có thể hẹn gặp riêng giảng viên. Không những thế, trong chương trình học, mỗi môn học sẽ có giờ học mentor để hướng dẫn và giải đáp những câu hỏi, thắc mắc của sinh viên. Trong trường hợp ngoài giờ học/giờ mentor, sinh viên có thể liên hệ với giảng viên thông qua bộ phận tư vấn đào tạo của StudentHQ để liên hệ với giảng viên ngoài giờ. [/read]

48. Giám đốc đào tạo của Swinburne là ai và chức năng tại Việt Nam là gì? [read more]

Swinburne Vietnam có 02 Giám đốc Đào tạo:

  1. Tiến sĩ Kelly Cassidy: Swinburne Australia bổ nhiệm Tiến sĩ Kelly Cassidy vị trí Giám đốc Đào tạo Swinburne tại Việt Nam nhằm hỗ trợ hệ thống vận hành đào tạo hoạt động theo đúng chương trình chuyển giao và các chính sách của Swinburne Australia về chất lượng dịch vụ đào tạo được đảm bảo khi thực hiện. Bên cạnh đó, Tiến sĩ Kelly Cassidy còn giúp hỗ trợ giải đáp các thắc mắc của sinh viên về các vấn đề trao đổi, chuyển tiếp học tập từ Việt Nam sang Australia.
  2. Tiến sĩ Trương Công Duẩn: Phụ trách việc tuyển giảng viên, lên lịch học, thực hiện các seminar, workshop chuyên môn liên quan đến các ngành học cũng như thực hiện các chính sách về đảm bảo chất lượng. [/read]

49. Tôi cần hỗ trợ các kỹ năng học tập, tôi phải hỏi ai? [read more]

Sinh viên cần hỗ trợ các kỹ năng học tập, sinh viên có thể nhận hỗ trợ từ bộ phận Tư vấn đào tạo tại phòng StudentHQ.
– Phone: 19006412 – chọn nhánh phòng Đào tạo (Academic) Hoặc gửi yêu cầu qua mục Enquiries trên student portal [/read]

50. Tôi muốn thay đổi chương trình học tập tôi phải làm gì? [read more]

Đối với sinh viên muốn thay đổi chương trình học tập, sinh viên có thể trao đổi và được định hướng bởi bộ phận Tư vấn đào tạo của StudentHQ. Từ đó, bộ phận Tư vấn đào tạo sẽ giúp sinh viên định hướng và hướng dẫn làm những thủ tục cần thiết cho việc thay đổi chương trình học tập. [/read]

51. Tôi có cần tham gia đầy đủ các giờ học không? Nếu tôi nghỉ quá số buổi tối đa có thể nghỉ thì sao? [read more]

Sinh viên có nghĩa vụ tham dự tất cả các buổi học, trường hợp thí sinh vì lý do đặc biệt nào đó phải nghỉ học, thì sổ buổi nghỉ học không được quá 20% số buổi học của môn học đã đăng ký học tập.

Trong trường hợp sinh viên nghỉ quá số buổi tối đa trên, sinh viên được yêu cầu giải trình và cần có các minh chứng liên quan việc nghỉ để StudentHQ xem xét giải quyết.

Sinh viên có thể không đảm bảo điều kiện dự thi hoặc được công nhận tín chỉ học tập nếu nghỉ quá 20% số buổi học của môn học đăng ký. [/read]

52. Nếu tôi bị thi trượt (failed exam) thì sao? [read more]

Đối với những sinh viên không vượt qua kỳ thi cuối kỳ của môn học, sinh viên bắt buộc phải đăng ký học lại và thi lại môn học đó với học phí bằng học phí khi học lần 1. Khi học lại, sinh viên sẽ không được nhận điều kiện học bổng ưu đã đã nhận cho môn học đó. Học phí cho một môn học lại là khoảng 640 USD/môn học. Sinh viên có thể nhận tư vấn từ bộ phận Tư vấn đào tạo của StudentHQ để nhận hướng dẫn khi đăng ký học lại. [/read]

53. Tôi có thể được bảo lưu chương trình học không? Điều kiện là gì? [read more]

Trong quá trình học tại Swinburne Việt Nam, sinh viên có thể được bảo lưu chương trình học của bản thân khi cần. Tuy nhiên, việc bảo lưu chương trình học phải đáp ứng đủ điều kiện của Swinburne:

  • Hoàn thành tổi thiểu 1 học kỳ chuyên ngành (tương đương 4 môn học)
  • Làm thủ tục bảo lưu trong vòng 2 tuần kể từ khi học kỳ mới bắt đầu. [/read]

54. Khi tôi bị ốm phải xin nghỉ học, tôi phải làm gì? [read more]

Sinh viên có tối đa 20% buổi nghỉ trong quá trình học tập từng kỳ. Khi sinh viên bị ốm không thể đến trường, sinh viên có thể thông báo lại với StudentHQ thông qua địa chỉ email hoặc hotline sau đây để nhà trường theo dõi thông tin:

55. Việc tiếp xúc thực tế trong các bài học thực hiện thế nào? [read more]

Tại Swinburne Việt Nam, việc tiếp xúc thực tế trong các bài học được thực hiện thông qua các buổi:

  • Hội thảo
  • Mentor talk
  • Field trip
  • Đưa những tình huống thực tế vào bài học để sinh viên giải quyết

Việc học tập thường được thực hiện với các mentor là các chuyên gia trong ngành liên quan tới các bài tập và tình huống thực tế. [/read]

56. Trường có thư viện không và thư viện phục vụ gì? [read more]

Thư viện tại Swinburne Việt Nam là khu vực được trang bị đầy đủ để cung cấp nơi học tập tốt nhất cho bạn. Nằm ở tầng 6, thư viện có các phòng đa chức năng, bao gồm phòng đọc, phòng làm việc nhóm, v.v. Sinh viên có quyền được access vào thư viện của Swinburne tại Australia để truy nhập vào nguồn dữ liệu rất lớn tại thư viện điện tử.

Ngoài ra, thư viện trực tuyến được liên kết với Thư viện Swinburne quốc tế, nơi có tài nguyên đọc rất lớn và đa dạng. Sinh viên cũng có thể truy cập một thư viện online khác của FPT từ http://library.fpt.edu.vn/guides/books24x7.html.

Chúng tôi mong muốn tạo ra một không gian yên tĩnh, nơi bạn hoàn toàn đắm mình vào việc đọc và nghiên cứu.

Thời gian mở cửa từ thứ Hai đến thứ Sáu: 7:00 sáng – 9:30 tối, thứ Bảy từ 8:00 sáng tới 6:00 tối. [/read]

57. Trong quá trình học, nếu tôi không đóng học phí đúng kỳ hạn thì sao? [read more]

Trong quá trình học, đến hạn đóng học phí của kỳ tiếp theo, nếu sinh viên không thể đóng học phí đúng thời hạn đưa ra, sinh viên có thể gia hạn thời gian đóng học phí trước thời điểm hết hạn. Trong trường hợp sinh viên không đóng học phí đúng hạn, và nhà trường không nhận được thông tin xin phép gia hạn thời gian đóng học phí của sinh viên, Swinburne sẽ tạm dừng chương trình học của sinh viên trong kỳ tiếp theo đó. [/read]

58. Trong quá trình học tôi có phải đóng thêm các khoản phí nào không? [read more]

Trong quá trình học tập tại Swinburne Việt Nam, ngoài tiền học phí đóng hàng kỳ, sinh viên không phải đóng thêm bất kỳ khoản phí nào (trừ tiền bảo hiểm theo yêu cầu của nhà nước). [/read]

59. Tiêu chuẩn tiếng Anh và tương đương khi nhập học Swinburne là gì? [read more]

Course Swinburne English Academic Program IELTS
(Academic)
TOEFL iBT PTE
(Academic)
C1
Advanced
Common European Framework VCE (EAL)
Foundation Year (12 months) EAP 4 upper intermediate level with overall 65% & all skills 60% or above Overall 5.5 65 42 162 (No band less than 154) B1 Successful completion of Australian Yr 12 English
Foundation Year (8 months) EAP 4 upper intermediate level with overall 65% & all skills 60% or above Overall 5.5
No individual band below 5.0
 65 (no band less than 15)  42 (no communicative skill less than 36) 162 (No band less than 154) B1 Successful completion of Australian Yr 12 English
VE:
Certificates III & IV, Diploma & Advanced Diploma
EAP 4 upper intermediate level with overall 65% & all skills 60% or above Overall 5.5
No individual band below 5.0
 65 (no band less than 15)  42 (no communicative skill less than 36) 162 (No band less than 154) B1 Successful completion of Australian Yr 12 English
Diploma (UniLink) EAP 4 upper intermediate level with overall 65% & all skills 60% or above Overall 5.5
No individual band below 5.0
 65 (no band less than 15)  42 (no communicative skill less than 36) 162 (No band less than 154) B1 VCE units 3 & 4: minimum study score of 20 in English or 25 in EAL (or equivalent)
StudyAbroad & Exchange EAP 4 Upper Intermediate level with overall 70% & all skills 65% or above Overall 6.0
(No individual band below 5.5)
75 (No band less than 17) 50 (No communicative skill less than 45) 169 (No band less than 162) B2 Not applicable
Undergraduate, including honours (all except education, law, honours in psychology and professional degrees) EAP 5 advanced level with overall 65% & all skills 65% or above Overall 6.0
No individual band below 6.0
 75 (Reading no less than 18, Writing no less than 20)   50 (no communicative skill less than 50) 169 (No band less than 169) B2 VCE Units 3 & 4: minimum study score of 25 in English or 30 in EAL
Undergraduate, including honours (education, law, professional and psychological science degrees) EAP 5 advanced level with overall 70% & all skills 65% or above Overall 6.5
No individual band below 6.0
 79 (Reading no less than 18, Writing no less than 20)   58 (no communicative skill less than 50) 176 (No band less than 169) B2 Units 3 and 4: a minimum study score of 25 in English (or equivalent) or 30 in English (EAL)
Bachelor of Nursing Not applicable Overall 7.0
No individual band below 6.5
95 (Reading no less than 20, Writing no less than 22) 66 (no communicative skill less than 58) 185 (No band less than 176) C1 VCE Units 3 & 4: minimum study score of 25 in English or 30 in EAL
Bachelor of Psychology (Honours), Psychological Sciences (Honours) Not applicable Overall 7.0
No individual band below 7.0
95 (Reading no less than 20, Writing no less than 22) 66 (no communicative skill less than 58) 185 (No band less than 185) C1  Not applicable
Master of Occupational Therapy, Master of Physiotherapy Not Available Overall 7.0 No individual band below 6.5 95 (no band less than 20 and no writing band less than 22) 66 (no communicative skill less than 58) 185 (No band less than 176) C1 Not applicable
Master of Dietetics Not Available Overall 7.0 No individual band below 7.0 95 (no band less than 20 and no writing band less than 22) 66 (no communicative skill less than 58) 185 (No band less than 185) C1 Not applicable
Master of Teaching (Primary), Master of Teaching (Secondary) Not Available Overall 7.0 (No individual band below 7.0 and a score of no less than 7.5 in speaking and listening) 95 (no band less than 20 and no writing band less than 22) 66 (no communicative skill less than 58) 185 (No band less than 185) C1 Not applicable
Postgraduate Qualifying Program EAP 4 upper intermediate level with overall 70% & all skills 65% or above Overall 6.0 75 (no band less than 17)  50 (no communicative skill less than 45) 169 (No band less than 162) B2 Not applicable
Postgraduate* EAP 5 advanced level with overall 70% & all skills 65% or above Overall 6.5
No individual band below 6.0
 79 (Reading no less than 18, Writing no less than 20)  58 (no communicative skill less than 50) 176 (No band less than 169) B2  Not applicable

[/read]

60. Thời hạn bảo lưu kết quả học tập tối đa của sinh viên tại Swinburne là bao lâu? [read more]

Trong quá trình học tập tại Swinburne Việt Nam, sinh viên có thể bảo lưu kết quả học tập tối đa một năm.

Để được hướng dẫn chi tiết thủ tục bảo lưu kết quả học tập, sinh viên có thể liên hệ với StudentHQ để nhận hướng dẫn. [/read]

61. Sinh viên có thể học tối đa bao nhiêu tín chỉ một năm? [read more]

Đối với sinh viên học tại Swinburne Việt Nam, sinh viên có thể học tối đa 150 tín chỉ trong một năm học (tương đương gấp rưỡi so với bình thường). [/read]